top of page

Bài 10. Cửa phòng hội nghị đang mở

Đã cập nhật: 19 thg 5, 2023

第十课、会议厅的门开着呢。

Dì shí kè. Huìyì tīng de mén kāi zhene.

Bài 10. Cửa phòng hội nghị đang mở.


Bài 10. Cửa phòng hội nghị đang mở

一、课文:


(一)会议厅的门开着呢。

(Yī) Huìyì tīng de mén kāi zhene.

(1) Cửa hội trường đang mở.


(玛丽和麦克到会议中心去找一个朋友,他们在前台问服务员 . . . . . . )

(Mǎlì hé màikè dào huìyì zhōngxīn qù zhǎo yīgè péngyǒu, tāmen zài qiántái wèn fúwùyuán . . . )

(Mary và Mike đến trung tâm hội nghị để tìm một người bạn, họ hỏi người phục vụ ở quầy lễ tân . . . )

玛丽:请问,刚才进去一位小姐,你看见没有?

Mǎlì: Qǐngwèn, gāngcái jìnqù yī wèi xiǎojiě, nǐ kànjiàn méiyǒu?

Mary: Xin hỏi, vừa nãy có một chị đi vào, anh có nhìn thấy không?

服务员:什么小姐?长得什么样?

Fúwùyuán: Shénme xiǎojiě? Zhǎng dé shénme yàng?

Nhân viên: Chị nào? Trông như thế nào?

玛丽:她个子高高的,大概有一米七左右,黄头发,眼睛大大的,戴着一副眼镜。上身穿着一件红色的西服,下边穿着一条黑色的裙子。

Mǎlì: Tā gèzi gāo gāo de, dàgài yǒuyī mǐ qī zuǒyòu, huáng tóufǎ, yǎnjīng dàdà de, dàizhe yī fù yǎnjìng. Shàngshēn chuānzhuó yī jiàn hóngsè de xīfú, xiàbian chuānzhuó yītiáo hēisè de qúnzi.

Mary: Cô ấy có vóc người cao cao, khoảng một mét bảy, tóc màu vàng, mắt to to, đeo một cặp mắt kính. Bên trên mặc áo vét màu đỏ, bên dưới mặc một chiếc váy đen.

服务员:是干什么的?

Fúwùyuán: Shì gànshénme de?

Nhân viên: Là làm gì thế?

玛丽:是电视台的主持人。

Mǎlì: Shì diànshìtái de zhǔchí rén.

Mary: Là người dẫn chương trình của đài truyền hình.

服务员:后边是不是还跟着两个小伙子,打着摄像机?

Fúwùyuán: Hòubian shì bùshì hái gēn zháo liǎng gè xiǎohuǒzi, dǎzhe shèxiàngjī?

Nhân viên: Có phải phía sau còn có hai cậu thanh niên vác máy quay không?

玛丽:对。

Mǎlì: Duì.

Mary: Đúng rồi.

服务员:会议厅的门开着呢,你们进去找吧。

Fúwùyuán: Huìyì tīng de mén kāi zhene, nǐmen jìnqù zhǎo ba.

Nhân viên: Cửa phòng họp vẫn đang mở. Mọi người vào trong tìm đi.

玛丽:里边正开着会呢吗?

Mǎlì: Lǐbian zhèng kāi zhe huì ne ma?

Mary: Bên trong đang họp à?

服务员:没有。你们看,是不是手里拿着麦克风,对着摄像机讲话的那位?

Fúwùyuán: Méiyǒu. Nǐmen kàn, shì bùshì shǒu lǐ názhe màikèfēng, duìzhe shèxiàngjī jiǎnghuà dì nà wèi?

Nhân viên: Không. Mọi người nhìn xem có phải là vị tay đang cầm micro nói vào máy quay kia không?

玛丽:对,就是她。他们正等着我们呢。

Mǎlì: Duì, jiùshì tā. Tāmen zhèng děngzhe wǒmen ne.

Mary: Đúng rồi, chính là cô ấy. Bọn họ đang đợi chúng tôi đó.

服务员:你们进去吧。

Fúwùyuán: Nǐmen jìnqù ba.

Nhân viên: Các cô vào đi.

玛丽:谢谢啦!

Mǎlì: Xièxiè la!

Mary: Cảm ơn bạn!

服务员:不客气。

Fúwùyuán: Bù kèqì.

Nhân viên: Không có gì.

(二)墙上贴着红双喜字。

(Èr) Qiáng shàng tiēzhe hóngshuāngxǐ zì.

(2) Chữ Hạnh phúc nhân đôi được dán trên tường.


(麦克参加了一个中国朋友的婚礼 。。。。。。)

(Màikè cānjiāle yīgè zhōngguó péngyǒu de hūnlǐ......)

(Mike đã tham dự đám cưới của một người bạn Trung Quốc ...)

玛丽:你昨天去哪儿了?

Mǎlì: Nǐ zuótiān qù nǎr le?

Mary: Hôm qua cậu đi đâu đấy?

麦克:张东带我去参加了一个中国人的婚礼。

Màikè: Zhāng dōng dài wǒ qù cānjiāle yīgè zhōngguó rén de hūnlǐ.

Mike: Trương Đông đưa tớ đi tham gia một lễ cưới của người Trung Quốc.

玛丽:怎么样?听说中国人的婚礼很热闹。

Mǎlì: Zěnme yàng? Tīng shuō zhōngguó rén de hūnlǐ hěn rènào.

Mary: Thế nào? Nghe nói đám cưới của người Trung Quốc rất náo nhiệt.

麦克:是!我是第一次看到这样的婚礼。屋子里挂着大红灯笼,墙上贴着一个很大的红双喜字。桌子上摆着很多酒和菜。新娘长得很漂亮,穿着一件红棉袄,头上还戴着红花。新郎是一个帅小伙儿,穿着一身深蓝色的西服,打着红领带。他们笑,着对我们说“欢迎,欢迎”。新娘热情地请客人吃糖,新郎忙着给客人倒喜酒。孩子们不停地说着笑着,热热闹闹的,气氛非常好。

Màikè: Shì! Wǒ shì dì yī cì kàn dào zhèyàng de hūnlǐ. Wūzi lǐ guāzhe dàhóng dēnglóng, qiáng shàng tiēzhe yīgè hěn dà de hóngshuāngxǐ zi. Zhuōzi shàng bǎizhe hěnduō jiǔ hé cài. Xīnniáng zhǎng dé hěn piàoliang, chuānzhe yī jiàn hóng mián’ǎo, tóu shàng hái dàizhe hóng huā. Xīnniáng shì yīgè shuài xiǎohuǒzi, chuānzhe yīshēn lánsè de xīfú, dàizhe hóng lǐngdài. Tāmen xiàozhe duì wǒmen shuō: “Huānyíng, huānyíng”. Xīnniáng rèqíng de qǐng kèrén chī táng xīnlàng mángzhe gěi kèrén dào xǐ chá. Háizi men bù tīng de shuōzhe xiàozhe, rè rè nào nào de, qìfēn fēicháng hǎo.

Mike: Đúng vậy, Đây là lần đầu tiên tớ thấy kiểu đám cưới như thế này. Trong phòng treo đèn lồng đỏ to, trên tường dán một cặp chữ hỉ đỏ rất lớn. Trên bàn bày rất nhiều rượu và thức ăn. Cô dâu trông rất xinh đẹp, mặc một chiếc áo bông, trên đầu còn cài hoa. Chú rể là một chàng trai đẹp trai, mặc một bộ âu phục màu xanh, đeo cà vạt đỏ. Bọn họ cười và nói với chúng tôi: “ Hoan nghênh, hoan nghênh”. Cô dâu nhiệt tình mời khách ăn kẹo, chú rể bận rộn rót rượu hỉ mời khách. Trẻ con không ngừng cười nói ồn ào, không khí rất vui.

玛丽:“喜酒”是什么酒?

Mǎlì: “Xǐjiǔ” shì shénme jiǔ?

Mary: “Rượu hỷ” là rượu gì?

麦克:结婚时喝的酒中国人叫喜酒,吃的糖叫喜糖。所以,中国人要问:“什么时候吃你的喜糖啊”,就是问你什么时候结婚。

Màikè: Jiéhūn shí hē de jiǔ zhōngguó rén jiào xǐjiǔ, chī de táng jiào xǐtáng. Suǒyǐ, zhōngguó rén yào wèn: “Shénme shíhòu chī nǐ de xǐtáng a”, jiùshì wèn nǐ shénme shíhòu jiéhūn.

Mike: Rượu uống trong ngày cưới người ta gọi là Rượu mừng, kẹo ăn trong ngày cưới gọi là kẹo hỉ. Vì thế, người Trung Quốc hỏi: “Khi nào thì ăn kẹo hỉ của cậu hả” chính là hỏi cậu khi nào kết hôn.

玛丽:是吗?

Mǎlì: Shì ma?

Mary: Thật sao?


二、生词:

1. 会议厅 huìyìtīng (hội nghị sảnh) phòng hội nghị
厅 tīng (sảnh) đại sảnh, phòng lớn
2. 中心 zhōngxīn (trung tâm) trung tâm
3. 服务员 fúwùyuán (phục vụ viên) nhân viên phục vụ
4. 长 zhǎng (trưởng) phát triển, lớn lên
5. 个子 gèzi (cá tử) vóc dáng, dáng người
6. 左右 zuǒyòu (tả hữu) xấp xỉ, khoảng
7. 戴 dài (đới) đội, đeo, mang
8. 着 zhe (trước) đang
9. 副 fù (phó) chiếc, cặp, đôi
10. 穿 chuān (mặc) mặc
11. 西服 xīfú (tây phục) âu phục, com lê
12. 裙子 qúnzi (quần tử) váy
13. 干 gàn (can) làm
14. 主持人 zhǔchírén (chủ trì nhân) người dẫn chương trình
主持 zhǔchí (chủ trì) dẫn chương trình
15. 小伙子 xiǎohuǒzi (tiểu hỏa tử) chàng trai
16. 扛 káng (giang) vác
17. 摄像机 shèxiàngjī (nhiếp tượng cơ) máy quay phim
18. 麦克风 màikèfēng (mạch khắc phong) micro
19. 讲话 jiǎnghuà (giảng thoại) nói, nói chuyện
20. 墙 qiáng (tường) tường
21. 喜 xǐ (hỉ) vui
22. 婚礼 hūnlǐ (hôn lễ) hôn lễ, đám cưới
23. 热闹 rènao (náo nhiệt) náo nhiệt
24. 挂 guā (quải) treo
25. 灯笼 dēnglong (đăng lung) đèn lồng
26. 摆 bǎi (bài) bày, sắp xếp
27. 新娘 xīnniáng (tân nương) cô dâu
28. 棉袄 mián’ǎo (miên áo) áo bông
29. 新浪 xīnláng (tân lang) chú rể
30. 帅 shuài (soái) đẹp trai
31. 领带 lǐngdài (lãnh đới) ca vát
32. 热情 rèqíng (nhiệt tình) nhiệt tình
33. 客人 kèrén (khách nhân) khách, khách khứa
34. 倒 dào (đảo) rót
35. 不停 bùtíng (bất đình) không dừng, không ngừng
36. 气氛 qìfēn (khí phần) không khí


三、语法:

1. ( + )

V + 着 [trợ từ động thái] .
  • Biểu thị sự tiếp diễn động tác/trạng thái, miêu tả trong giao tiếp, thường dùng với các liên từ như 正在/正/在/呢.

  • Dùng trước V(2) trong câu liên động để nói rõ trạng thái/phương thức tiến hành của động tác 2.

2. ( - )

没(有). . . 着 .
  • Ít dùng trong giao tiếp.

3. ( ? ) chính phản

V + 着 + 没有 ?


四、练习:


Bài 1. Sắp xếp các từ sau đây hoàn thành câu hoàn chỉnh:

(一) 正、耳朵、呢、音乐、她、戴、听、着。

她正戴着耳朵听音乐呢。

(二) 笑、跟、谈话、呢、朋友、正、着、爱德华。

爱德华正笑着跟朋友谈话呢。

(三) 贴、一个、红、双、墙上、着、喜字。

墙上贴着一个红双喜字。

(四) 吃、喝、客人、酒、糖、在、她、热情、给。

她在热情给客人喝酒喝吃糖 。

(五) 等、衣服、呢、他、里面、穿、正在、着、请、一会。

他正在里面穿着衣服呢,请等一会。


Bài 2. Chọn cụm từ thích hợp vào chỗ trống:

(气氛、戴、中心、开、挂、摆、笑、西服)

1. 她‥‥‥着一副隐形眼镜。

2. 天安门在北京市‥‥‥。中心

3. 里边正‥‥‥着教师研讨会呢。

4. 穿蓝‥‥‥的那位就是我的老师。

5. 会上,教授们在认真的讨论,会议的‥‥‥很好。气氛

6. 房间的墙上‥‥‥着一张油画。

7. 我的桌子上‥‥‥着全家的照片。西服

8. 她对人很热情,总是‥‥‥着跟人说话。

Bài 3. Sửa câu sai:

1. 他吃了饭就躺着床上。

他吃了饭就躺在床上。

2. 我一进他的房间就看见挂着墙上的画。

我一进他的房间就看见挂在墙上的画。

3. 他已经病着一个多星期了。

他已经病了一个多星期了。

4. 我们坐着房间里谈话。

我们正在谈话呢。

5. 中国的商店星期日也不关着门, 非常好。

中国的商店星期日也不关门, 非常好。

6. 她穿着一红大衣在身上。

她穿着一件红大衣。







185 lượt xem0 bình luận

Bài đăng gần đây

Xem tất cả
bottom of page