top of page

Bài 2. Mùa đông ở chỗ chúng tôi lạnh như ở Bắc Kinh

Đã cập nhật: 19 thg 5, 2023


Bài 2. Mùa đông ở chỗ chúng tôi lạnh như ở Bắc Kinh

第二课、我们那儿的冬天跟北京一样冷。

Dì èr kè: Wǒmen nàr de dōngtiān gēn běijīng yīyàng lěng.

Bài 2: Mùa đông ở chỗ chúng tôi lạnh như ở Bắc Kinh.

课文: Văn bản
(一)我们那儿的冬天跟北京一样冷。
	Wǒmen nàr de dōngtiān gēn běijīng yīyàng lěng
	Mùa đông ở nơi chúng tôi lạnh như ở Bắc Kinh. 

田芳: 罗兰,你们国家的时间跟北京不一样吧?

Tián fāng: Luólán, nǐmen guójiā de shíjiān gēn běijīng bù yīyàng ba?

Điền Phương: Roland, thời gian ở đất nước của bạn có khác với ở Bắc Kinh không?

罗兰: 当然不一样。

我们那儿跟北京有七个小时的时差呢。

Luólán: Dāngrán bù yīyàng.

Wǒmen nàr gēn běijīng yǒu qī gè xiǎoshí de shíchā ne.

Roland: Tất nhiên là không.

Có một chênh lệch múi giờ bảy giờ giữa chúng tôi và Bắc Kinh.

田芳: 你们那儿早还是北京早?

Tián fāng: Nǐmen nàr zǎo háishì běijīng zǎo?

Điền Phương: Còn sớm ở chỗ của bạn hay ở Bắc Kinh?

罗兰: 北京比我们那儿早七个小时。

现在北京是上午八点多,我们那儿才夜里一点多。

Luólán: Běijīng bǐ wǒmen nàr zǎo qī gè xiǎoshí.

Xiànzài běijīng shì shàngwǔ bā diǎn duō, wǒmen nàr cái yèlǐ yīdiǎn duō.

Roland: Bắc Kinh đi trước chúng tôi bảy giờ.

Bây giờ ở Bắc Kinh hơn tám giờ sáng, chỗ của chúng tôi mới sau một giờ đêm.

田芳: 季节跟北京一样吗?

Tián fāng: Jìjié gēn běijīng yīyàng ma?

Điền Phương: Các mùa có giống như ở Bắc Kinh không?

罗兰: 季节跟北京一样,也是春,夏,秋,冬四个季节。

Luólán: Jìjié gēn běijīng yīyàng, yěshì chūn, xià, qiū, dōng sì gè jìjié.

Roland: Các mùa giống như ở Bắc Kinh xuân, hạ, thu và đông.

田芳: 气候跟北京一样不一样?

Tián fāng: Qìhòu gēn běijīng yīyàng bù yīyàng?

Điền Phương: Khí hậu có khác với Bắc Kinh không?

罗兰: 不一样。

北京的夏天很热,我们那儿夏天没有这么热。

Luólán: Bù yīyàng.

Běijīng de xiàtiān hěn rè, wǒmen nàr xiàtiān méiyǒu zhème rè.

Roland: Không giống nhau.

Mùa hè của Bắc Kinh rất nóng, mùa hè chỗ chúng tôi không quá nóng.

田芳: 冬天冷不冷?

Tián fāng: Dōngtiān lěng bù lěng?

Điền Phương: Mùa đông có lạnh không?

罗兰: 冬天跟北京一样冷,但是不常刮大风。

Luólán: Dōngtiān gēn běijīng yīyàng lěng, dànshì bù cháng guā dàfēng.

Roland: Mùa đông lạnh như Bắc Kinh, nhưng không nhiều gió.

田芳: 常下雪吗?

Tián fāng: Cháng xià xuě ma?

Điền Phương: Thường xuyên có tuyết không?

罗兰: 不但常常下雪,而且下得很大。

北京呢?

Luólán: Bùdàn chángcháng xià xuě, érqiě xià dé hěn dà.

Běijīng ne?

Roland: Không chỉ thường xuyên có tuyết, mà tuyết còn rất dày.

Còn Bắc Kinh thì sao?

田芳: 北京冬天不常下雪。

Tián fāng: Běijīng dōngtiān bù cháng xià xuě.

Điền Phương: Ở Bắc Kinh không thường xuyên có tuyết vào mùa đông.

(二)我跟你不一样。
Wǒ gēn nǐ bù yīyàng
Tôi khác bạn. 

麦克: 这次你考得怎么样?

Màikè: Zhè cì nǐ kǎo dé zěnme yàng?

Mike: Lần này, bài kiểm tra của bạn thế nào?

玛丽: 还可以,

综合课考了95分,

听力跟阅读一样,都是90分,

口语考得不太好,只考了85分。

你呢?

Mǎlì: Hái kěyǐ, zònghé kè kǎole 95 fēn, tīnglì gēn yuèdú yīyàng, dōu shì 90 fēn, kǒuyǔ kǎo dé bù tài hǎo, zhǐ kǎole 85 fēn. Nǐ ne?

Mary: Không sao đâu, tôi đạt 95 điểm trong bài kiểm tra toàn diện, nghe và đọc đều giống nhau, cả hai đều là 90 điểm, tôi không làm tốt trong bài kiểm tra nói nên tôi chỉ được 85 điểm. Còn bạn thì sao?

麦克: 你比我考得好。

我的阅读跟你考得一样,

综合课和听力课都没有你考得好,只得了80分。

Màikè: Nǐ bǐ wǒ kǎo dé hǎo.

Wǒ de yuèdú gēn nǐ kǎo dé yīyàng, zònghé kè hé tīnglì kè dōu méiyǒu nǐ kǎo dé hǎo, zhǐdéle 80 fēn.

Mike: Bạn đã làm tốt hơn tôi.

Bài kiểm tra đọc của tôi cũng giống như của bạn, tôi không làm tốt bằng bạn trong lớp toàn diện và lớp nghe, tôi chỉ đạt 80 điểm.

玛丽: 听写我没考好,有的汉字不会写。

Mǎlì: Tīngxiě wǒ méi kǎo hǎo, yǒu de hànzì bù huì xiě.

Mary: Tôi không làm tốt chính tả và một số ký tự Trung Quốc không thể viết được.

麦克: 好了,不谈考试了。

我问你,周末有什么打算?

出去玩儿吗?

Màikè: Hǎole, bù tán kǎoshìle.

Wǒ wèn nǐ, zhōumò yǒu shénme dǎsuàn?

Chūqù wánr ma?

Mike: Chà, chúng ta đừng nói về các kỳ thi.

Tôi hỏi bạn, bạn có kế hoạch gì vào cuối tuần?

Bạn có đi chơi không?

玛丽: 出去。

最近,我常到历史博物馆去参观。

Mǎlì: Chūqù.

Zuìjìn, wǒ cháng dào lìshǐ bówùguǎn qù cānguān.

Mary: Đi chơi.

Gần đây, tôi đã đi thăm bảo tàng lịch sử rất nhiều.

麦克: 是吗?

你怎么对历史产生兴趣了?

Màikè: Shì ma?

Nǐ zěnme duì lìshǐ chǎnshēng xìngqùle?

Mike: Có phải không?

Làm thế nào bạn trở nên quan tâm đến lịch sử?

玛丽: 学了京剧以后,我就对中国历史产生了兴趣。

有一天,我在书店买到了一本画册,是介绍中国历史的。

看了以后,就想到历史博物馆去看看。

Mǎlì: Xuéle jīngjù yǐhòu, wǒ jiù duì zhōngguó lìshǐ chǎnshēngle xìngqù.

Yǒu yītiān, wǒ zài shūdiàn mǎi dàole yī běn huàcè, shì jièshào zhōngguó lìshǐ de.

Kànle yǐhòu, jiù xiǎngdào lìshǐ bówùguǎn qù kàn kàn.

Mary: Sau khi học Kinh kịch, tôi bắt đầu quan tâm đến lịch sử Trung Quốc.

Một ngày nọ, tôi mua một cuốn sách tranh trong một hiệu sách, trong đó giới thiệu về lịch sử của Trung Quốc.

Đọc xong, tôi nghĩ ngay đến Bảo tàng Lịch sử.

麦克: 你打算研究中国历史吗?

Màikè: Nǐ dǎsuàn yánjiū zhōngguó lìshǐ ma?

Mike: Bạn có định học lịch sử Trung Quốc không?

玛丽: 不,我只是对中国历史感兴趣。

Mǎlì: Bù, wǒ zhǐshì duì zhōngguó lìshǐ gǎn xìngqù.

Mary: Không, tôi chỉ quan tâm đến lịch sử Trung Quốc.

麦克: 我跟你不一样,你喜欢老的,我喜欢新的。

我对中国改革开放以后的一切都很感兴趣。

Màikè: Wǒ gēn nǐ bù yīyàng, nǐ xǐhuān lǎo de, wǒ xǐhuān xīn de.

Wǒ duì zhōngguó gǎigé kāifàng yǐhòu de yīqiè dōu hěn gǎn xìngqù.

Mike: Tôi không giống bạn, bạn thích cái cũ, tôi thích cái mới.

Tôi rất quan tâm đến mọi thứ sau cải cách và mở cửa của Trung Quốc.

生词: Từ mới

1. 国家 (quốc gia)

guójiā

2. 一样 (nhất dạng) giống nhau

yíyàng

3. 时差 (thời sai) sự chênh lệch thời gian

shíchā

4. 夜 (dạ) đêm

5. 季节 (lý tiết) mùa, vụ, thời kỳ

jìjié

6. 春(天) (xuân thiên) mùa xuân

chūn (tiān)

7. 夏(天) (hạ thiên) mùa hè

xià (tiān)

8. 秋(天) (thu thiên) mùa thu

qiū (tiān)

9. 热 (nhiệt) nóng

10. 冷 (lãnh) lạnh

lěng

11. 刮风 (quát phong) gió thổi

guāfēng

(phong) gió

fēng

12. 下雪 (hạ tuyết) tuyết rơi

xià xuě

雪 (tuyết)

xuě

13. 下雨 (hạ vũ) mưa rơi

xiàyǔ

14. 不但 . . 而且 . . (bất đán . . nhi thả . . ) không những . . mà còn . .

bùdān . . érqiě . .

15. 得 (đắc) đạt, được

16. 分 (phân) điểm

fēn

17. 听写 (thính tả) nghe viết, chính tả

tīngxiě

18. 周末 (chu mạt) cuối tuần

zhōumò

19. 出去 (xuất khứ) đi ra

chūqu

20. 历史 (lịch sử)

lìshǐ

21. 产生 (sản sinh) sinh ra, nảy sinh

chǎnshēng

22. 画册 (họa sách) tập tranh

huàcè

23. 研究 (nghiên cứu)

yánjiū

24. 只是 (chỉ thị) chỉ là, có điều

zhǐshì

25. 老 (lão) cũ, già

lǎo

26. 改革 (cải cách)

gǎigé

27. 开放 (khai phóng) mở cửa, rộng mở

kāifāng

28. 一切 (nhất thiết) tất cả

yíqiè

注释: Chú thích

1. 好了! Thôi được rồi !

Trong đối thoại, 好了 dùng để khuyên răn hoặc nhắc nhở đối phương rằng mình đang muốn dừng một cuộc nói chuyện hoặc một hành động nào đó. Phía sau thường xuất hiện phân câu tương ứng.

(2) 热

热 làm tính từ có nghĩa là “nóng"

热 làm động từ có nghĩa là "làm nóng”

(3) 得

得 làm động từ

得 + 病迷 (mắc bệnh gì đó)




Comments


Đăng ký để nhận thông tin cập nhật mới nhất

©2021 bởi Lémon. Tự hào được xây dựng từ Wix.com

 
Cảm ơn bạn, chúc bạn ngày mới tốt lành!
bottom of page