top of page

Bài 3. Mùa đông sắp đến rồi

Đã cập nhật: 19 thg 5, 2023


第三课、冬天快要到了。


Bài 3. Mùa đông sắp đến rồi

一、课文:

Yī, kèwén:

(一)快走吧,要上课了。

(Yī) kuàizǒu ba, yào shàngkèle.

(1) Nào, vào lớp thôi.

(去教室的路上)

(Qù jiàoshì de lùshàng)

(Trên đường đến lớp học)

田芳:啊,刮风了。今天天气真冷。

Tián fāng: A, guā fēngle. Jīntiān tiānqì zhēn lěng.

Điền Phương: À, trời có gió. Hôm nay trời lạnh quá.

张东:冬天快要到了。

Zhāng dōng: Dōngtiān kuàiyào dàole.

Trương Đông: Mùa đông sắp đến.

田芳:我不喜欢冬天。

Tián fāng: Wǒ bù xǐhuān dōngtiān.

Điền Phương: Tôi không thích mùa đông.

张东:我喜欢冬天。我爱滑冰,也爱滑雪。我们家乡有山有水,是有名的风景区。夏天可以游泳,冬天可以滑雪,一年四季都有去旅游的人,尤其是夏天,山里很凉快,去避暑的人特别多。很多人家都靠经营旅馆,饭店发了财。

Zhāng dōng: Wǒ xǐhuān dōngtiān. Wǒ ài huábīng, yě ài huáxuě. Wǒmen jiāxiāng yǒu shān yǒu shuǐ, shì yǒumíng de fēngjǐng qū. Xiàtiān kěyǐ yóuyǒng, dōngtiān kěyǐ huáxuě, yī nián sìjì dōu yǒu qù lǚyóu de rén, yóuqí shì xiàtiān, shānli hěn liángkuai, qù bìshǔ de rén tèbié duō. Hěnduō rénjiā dōu kào jīngyíng lǚguǎn, fàndiàn fāle cái.

Zhang Dong: Tôi thích mùa đông. Tôi yêu trượt băng và tôi thích trượt tuyết. Quê hương ta có sông núi và là một danh lam thắng cảnh nổi tiếng. Bạn có thể bơi vào mùa hè và trượt tuyết vào mùa đông, mọi người đi du lịch quanh năm, đặc biệt vào mùa hè, vùng núi rất mát mẻ và nhiều người đi để trốn nóng. Nhiều người đã kiếm được nhiều tiền nhờ kinh doanh khách sạn và nhà hàng.

田芳:我只会滑冰,不会滑雪。我真想到你们家乡去学学滑雪。你看,树叶都红了。红叶多漂亮。等一下,我去检几片红叶。

Tián fāng: Wǒ zhǐ huì huábīng, bù huì huáxuě. Wǒ zhēn xiǎngdào nǐmen jiāxiāng qù xué xué huáxuě. Nǐ kàn, shùyè dōu hóngle. Hóngyè duō piàoliang. Děng yīxià, wǒ qù jiǎn jǐ piàn hóngyè.

Tian Fang: Tôi chỉ có thể trượt băng, không trượt tuyết. Tôi thực sự muốn học trượt tuyết ở quê hương của bạn. Bạn thấy đấy, những chiếc lá đều đỏ rực. Lá đỏ đẹp làm sao. Chờ một chút, tôi sẽ kiểm tra một số lá đỏ.

张东:别检了,快走吧,要上课了。

Zhāng dōng: Bié jiǎnle, kuàizǒu ba, yào shàngkèle.

Trương Đông: Đừng kiểm tra, đi thôi, chúng ta lên lớp.

田芳:着什么急,还早着呢。

Tián fāng: Zhe shénme jí, hái zǎo zhene.

Tian Fang: Có gì gấp vậy? Vẫn còn sớm mà.

张东:你看看表,几点了?

Zhāng dōng: Nǐ kàn kàn biǎo, jǐ diǎnle?

Zhang Dong: Nhìn đồng hồ, mấy giờ rồi?

田芳:刚七点半。

Tián fāng: Gāng qī diǎn bàn.

Tian Fang: Mới bảy giờ rưỡi.

张东:什么?你的表是不是坏了?

Zhāng dōng: Shénme? Nǐ de biǎo shì bùshì huàile?

Trương Đồng: Cái gì? Đồng hồ của bạn bị hỏng?

田芳:哎呀,我的表停了,可能没电了,该换电池了。什么时间了?

Tián fāng: Āiyā, wǒ de biǎo tíngle, kěnéng méi diànle, gāi huàn diànchíle. Shénme shíjiānle?

Tian Fang: Rất tiếc, đồng hồ của tôi đã ngừng hoạt động. Có thể nó đã hết nguồn. Đã đến lúc phải thay pin. mấy giờ rồi?

张东:都七点五十了。快走吧,再不快点儿就迟到了。

Zhāng dōng: Dōu qī diǎn wǔshíle. Kuàizǒu ba, zài bu kuài diǎnr jiù chídàole.

Zhang Dong: Bây giờ là bảy giờ năm mươi. Nhanh lên, bạn sẽ bị muộn nếu bạn không nhanh chóng.


(二)我姐姐下个月就要结婚了。

(山本高兴地在网上读信)

玛丽:山本,有什么好事啦?这么高兴。

山本:我母亲来信了。她在信上高兴地说,我姐姐下个月就要结婚了。

玛丽:上次你说你姐姐刚找到工作,怎么这么快就要结婚了?

山本:她未婚夫不愿意让她工作了。

玛丽:这么说,结婚以后她就不工作了?

山本:对。

玛丽:将来你也会这样吗?结了婚就不工作了吗?

山本:不。我喜欢工作。要是不让我工作,我就不结婚。





(Èr) wǒ jiějiě xià gè yuè jiù yào jiéhūnle.

(Shānběn gāoxìng de zài wǎngshàng dú xìn)

Mǎlì: Shānběn, yǒu shé me hǎoshì la? Zhème gāoxìng.

Shānběn: Wǒ mǔqīn láixìnle. Tā zài xìn shàng gāoxìng de shuō, wǒ jiějiě xià gè yuè jiù yào jiéhūnle.

Mǎlì: Shàng cì nǐ shuō nǐ jiějiě gāng zhǎodào gōngzuò, zěnme zhème kuài jiù yào jiéhūnle?

Shānběn: Tā wèihūnfū bù yuànyì ràng tā gōngzuòle.

Mǎlì: Zhème shuō, jiéhūn yǐhòu tā jiù bù gōngzuòle?

Shānběn: Duì.

Mǎlì: Jiānglái nǐ yě huì zhèyàng ma? Jiéle hūn jiù bù gōngzuòle ma?

Shānběn: Bù. Wǒ xǐhuān gōngzuò. Yàoshi bù ràng wǒ gōngzuò, wǒ jiù bù jiéhūn.

Bài 3, mùa đông sắp đến.

1. Văn bản:


(2) Em gái tôi sẽ kết hôn vào tháng tới.

(Yamamoto vui vẻ đọc lá thư trực tuyến)

Mary: Yamamoto, có chuyện gì vậy? rất hạnh phúc.

Yamamoto: Mẹ tôi có một lá thư. Trong thư, cô ấy vui vẻ nói rằng em gái tôi sẽ kết hôn vào tháng tới.

Mary: Lần trước anh nói em gái anh vừa mới đi làm, sao lại kết hôn sớm vậy?

Yamamoto: Chồng sắp cưới của cô ấy không muốn cô ấy làm việc nữa.

Mary: Vậy là sau khi kết hôn, cô ấy ngừng làm việc?

Yamamoto: Vâng.

Mary: Bạn cũng sẽ làm như vậy trong tương lai chứ? Không thể làm việc nếu bạn đã kết hôn?

Yamamoto: Không. Tôi thích làm việc. Nếu tôi không đi làm, tôi sẽ không lấy chồng.

Comments


Đăng ký để nhận thông tin cập nhật mới nhất

©2021 bởi Lémon. Tự hào được xây dựng từ Wix.com

 
Cảm ơn bạn, chúc bạn ngày mới tốt lành!
bottom of page