top of page

Bài 6. Tôi đến cùng với đoàn du lịch

Đã cập nhật: 19 thg 5, 2023


第六课、我是跟旅游团一起来的。

Dì liù kè, wǒ shì gēn lǚyóu tuán yī qǐlái de.


Bài 6. Tôi đến cùng đoàn du lịch

一、课文:


1. Văn bản:

(一)我是跟旅游团一起来的。


(Yī) Wǒ shì gēn lǚyóu tuán yī qǐlái de.


(1) Tôi đến cùng với đoàn du lịch.


(丹尼丝是王老师两年前的学生,她带了一个旅游团来中国旅游,今天她来看王老师 . . .

Dānnísī shì Wáng lǎoshī liǎng nián qián de xuéshēng, tā dàile yīgè lǚyóu tuán lái zhōngguó lǚyóu, jīntiān tā lái kàn Wáng lǎoshī . . .


Hai năm trước, Denise là học trò của thầy giáo Vương. Cô ấy đưa một nhóm du lịch đến Trung Quốc. Hôm nay cô ấy đến gặp thầy Vương . . . )


丹尼丝:王老师,您好!好久不见了。

Dānnísī: Wáng lǎoshī, nín hǎo! Hǎojiǔ bùjiànle.


Denise: Thầy Vương, chào thầy! Lâu rồi không gặp thầy.


王老师:你好!丹尼丝,你是什么时候来的?
Wáng lǎoshī: Nǐ hǎo! Dānnísī, nǐ shì shénme shíhòu lái de?
Thầy Vương: Chào em! Denise, em đến khi nào thế?
丹尼丝:前天刚到的。
Dānnísī: Qiántiān gāng dào de.
Denise: Em mới tới hôm trước.
王老师:是来学习的吗?
Wáng lǎoshī: Shì lái xuéxí de ma?
Thầy Vương: Tới học à?
丹尼丝:不是,是来旅行的。
Dānnísī: Bùshì, shì lái lǚxíng de.
Denise: Không ạ, là tới du lịch ạ.
王老师:一个人来的吗?
Wáng lǎoshī: Yīgè rén lái de ma?
Thầy Vương: Một mình tới à?
丹尼丝:不是,我是跟旅游团一起来的。我当翻译,也是导游。
Dānnísī: Bùshì, wǒ shì gēn lǚyóu tuán yī qǐlái de. Wǒ dāng fānyì, yěshì dǎoyóu.
Denise: Không, em cùng đoàn du lịch tới ạ. Em làm phiên dịch, cũng là hướng dẫn viên.
王老师:你已经工作了?
Wáng lǎoshī: Nǐ yǐjīng gōngzuòle?
Thầy Vương: Em đã đi làm rồi à?
丹尼丝:没有,我还在读研究生。
Dānnísī: Méiyǒu, wǒ hái zàidú yánjiūshēng.
Denise: Không ạ, em vẫn là nghiên cứu sinh.
王老师:是在打工吗?
Wáng lǎoshī: Shì zài dǎgōng ma?
Thầy Vương: Thế em đi làm thêm à?
丹尼丝:是的,利用假期到一家旅行社打工。他们组织了一个旅游团,老板就让我陪他们来了。他知道我需要来中国收集资料,所以,一有来中国的旅游团,他就安排我陪团来。
Dānnísī: Shì de, lìyòng jiàqī dào yījiā lǚxíngshè dǎgōng. Tāmen zǔzhīle yīgè lǚyóu tuán, lǎobǎn jiù ràng wǒ péi tāmen láile. Tā zhīdào wǒ xūyào lái zhōngguó shōují zīliào, suǒyǐ, yī yǒu lái zhōngguó de lǚyóu tuán, tā jiù ānpái wǒ péi tuán lái.
Denise: Vâng ạ, tận dụng kỳ nghỉ để làm thuê tại một công ty du lịch. Bọn họ tổ chức một đoàn du lịch, ông chủ để cho em cùng bọn họ tới đây. Ông ấy biết em cần tới Trung Quốc thu thập tài liệu nên vừa có đoàn du lịch tới Trung Quốc, ông ấy liền sắp xếp cho em đi cùng đoàn.
王老师:这个老板还真不错。
Wáng lǎoshī: Zhège lǎobǎn hái zhēn bùcuò.
Thầy Vương: Ông chủ này thật không tệ.
丹尼丝:是。他给了我很多帮助。
Dānnísī: Shì. Tā gěile wǒ hěnduō bāngzhù.
Denise: Vâng. Ông ấy giúp đỡ em rất nhiều.
王老师:去别的地方了吗?
Wáng lǎoshī: Qù bié de dìfāngle ma?
Thầy Vương: Đã đi những nơi khác chưa?
丹尼丝:去了。我们先在香港玩了三天,又去了深圳,是从深圳过来的。
Dānnísī: Qùle. Wǒmen xiān zài xiānggǎng wánle sān tiān, yòu qùle shēnzhèn, shì cóng shēnzhèn guòlái de.
Denise: Đi rồi ạ. Chúng em đi Hồng Kông chơi 3 ngày, lại tới Thâm Quyến, từ Thâm Quyến qua đây ạ.
王老师:坐飞机来的吗?
Wáng lǎoshī: Zuò fēijī lái de ma?
Thầy Vương: Đi bằng máy bay tới à?
丹尼丝:不是,坐火车来的。旅游团的人都想坐坐中国的火车,看看铁路两边的风光。
Dānnísī: Bùshì, zuò huǒchē lái de. Lǚyóu tuán de rén dōu xiǎng zuò zuò zhōngguó de huǒchē, kàn kàn tiělù liǎngbiān de fēngguāng.
Denise: Không ạ, đi tàu hỏa tới ạ. Người trong đoàn du lịch muốn đi bằng tàu hỏa để nhìn phong cảnh 2 bên.
王老师:什么时候回去?
Wáng lǎoshī: Shénme shíhòu huíqù?
Thầy Vương: Khi nào sẽ trở về?
丹尼丝:旅游团后天就回去了。我跟老板商量好了,晚回:天,我要到孔子的故乡去一越。今天下午是自由え时间,所以来看看老师。
Dānnísī: Lǚyóu tuán hòutiān jiù huíqùle. Wǒ gēn lǎobǎn shāngliáng hǎole, wǎn huí: Tiān, wǒ yào dào kǒngzǐ de gùxiāng qù yī yuè. Jīntiān xiàwǔ shì zìyóue shíjiān, suǒyǐ lái kàn kàn lǎoshī.
Denise: Ngày kia đoàn du lịch về rồi. Em đã thương lượng với ông chủ về sau vài hôm rồi. Em cần tới quê của Khổng Tử một chuyến. Buổi chiều hôm nay là thời gian hoạt động tự do nên em tới thăm thầy.
王老师:在这儿吃了晚饭再走吧。
Wáng lǎoshī: Zài zhèr chīle wǎnfàn zài zǒu ba.
Thầy Vương: Ở đây ăn cơm tối xong rồi hãy đi.

(二)你的汉语是在哪儿学的。

(Èr) Nǐ de hànyǔ shì zài nǎr xué de.

(2) Bạn đã học tiếng Trung ở đâu?

田芳:麦克,你的汉语是在哪儿学的?
Tiánfāng: Màikè, nǐ de hànyǔ shì zài nǎr xué de?
Điền Phương: Mike, cậu học tiếng Trung ở đâu thế?
麦克:在美国学的。
Màikè: Zài měiguó xué de.
Mike: Tớ học ở Mỹ.
田芳:学了多长时间了?
Tiánfāng: Xuéle duō cháng shíjiānle?
Điền Phương: Cậu học được bao lâu rồi?
麦克:我是从去年暑假才开始学习汉语的,学了一年多了。
Màikè: Wǒ shì cóng qùnián shǔjià cái kāishǐ xuéxí hànyǔ de, xuéle yī nián duōle.
Mike: Tớ bắt đầu học tiếng Trung vào kỳ nghỉ hè năm ngoái, học được hơn một năm rồi.
田芳:是在大学学的吗?
Tiánfāng: Shì zài dàxué xué de ma?
Điền Phương: Cậu đã học nó ở trường đại học?
麦克:不是。是在一个语言学校学的。
Màikè: Bùshì. Shì zài yīgè yǔyán xuéxiào xué de.
Mike: Không. Là học tại một trường ngôn ngữ.
田芳:是中国老师教的吗?
Tiánfāng: Shì zhōngguó lǎoshī jiào de ma?
Điền Phương: Giáo viên Trung Quốc dạy à?
麦克:有中国老师,也有美国老师。你觉得我的汉语说得怎么样?
Màikè: Yǒu zhòng guó lǎoshī, yěyǒu měiguó lǎoshī. Nǐ juédé wǒ de hànyǔ shuō dé zěnme yàng?
Mike: Có giáo viên Trung Quốc, cũng có cả giáo viên Mỹ. Cậu cảm thấy tớ nói tiếng Trung như thế nào?
田芳:马马虎虎。中国人一听就知道你是老外。
Tiánfāng: Mǎmǎhǔhǔ. Zhōngguó rén yī tīng jiù zhīdào nǐ shì lǎowài.
Điền Phương: Cũng tàm tạm. Người Trung Quốc vừa nghe liền biết cậu là người nước ngoài.
麦克:一看也知道我是老外呀,高鼻子,黃头发,蓝眼睛。我知道,我的发音和声调都不太好。
Màikè: Yī kàn yě zhīdào wǒ shì lǎowài ya, gāo bízi, huáng tóufǎ, lán yǎnjīng. Wǒ zhīdào, wǒ de fayn hé shēngdiào dōu bù tài hǎo.
Mike: Vừa nhìn liền biết tớ là người nước ngoài á, mũi cao, tóc vàng, mắt xanh. Tớ biết phát âm và âm điệu của tớ đều không tốt lắm.
田芳:我们互相帮助好不好?我帮你练汉语,希望你帮我练练英语。
Tiánfāng: Wǒmen hùxiāng bāngzhù hǎobù hǎo? Wǒ bāng nǐ liàn hànyǔ, xīwàng nǐ bāng wǒ liàn liàn yīngyǔ.
Điền Phương: Chúng ta giúp nhau học tập có được không? Hi vọng cậu có thể giúp tớ luyện tiếng Anh.
麦克:好啊。不过,我的英语也马马虎虎。
Màikè: Hǎo a. Bùguò, wǒ de yīngyǔ yě mǎmǎhǔhǔ.
Mike: Được chứ. Nhưng tiếng Anh của tớ cũng tàm tạm thôi.
田芳:什么?你不是美国人吗?
Tiánfāng: Shénme? Nǐ bùshì měiguó rén ma?
Điền Phương: Cái gì? Cậu không phải người Mỹ à ?
麦克:我爸爸是美国人,妈妈是意大利人,我十岁才到的美国。可以当你的老师吗?
Màikè: Wǒ bàba shì měiguó rén, māmā shì yìdàlì rén, wǒ shí suì cái dào dì měiguó. Kěyǐ dāng nǐ de lǎoshī ma?
Mike: Bố tớ là người Mỹ, mẹ là người nước Ý, 10 tuổi tớ mới tới Mỹ. Có thể làm thầy cậu được không?
田芳:马马虎虎吧。
Tiánfāng: Mǎmǎhǔhǔ ba.
Điền Phương: Cũng tạm.
麦克:不,不能马马虎虎,我们都要认真学习。
Màikè: Bù, bùnéng mǎmǎhǔhǔ, wǒmen dōu yào rènzhēn xuéxí.
Mike: Không, chúng ta không thể cẩu thả, chúng ta đều phải học tập chăm chỉ.


二、生词:


Opmerkingen


Đăng ký để nhận thông tin cập nhật mới nhất

©2021 bởi Lémon. Tự hào được xây dựng từ Wix.com

 
Cảm ơn bạn, chúc bạn ngày mới tốt lành!
bottom of page