Bài 1. Tôi thích âm nhạc hơn bạn!
- Moon Lee
- 13 thg 4, 2022
- 10 phút đọc
Đã cập nhật: 19 thg 5, 2023
第一课、我比你更喜欢音乐。

一、课文
(一) 北京比上海大吧。
Běijīng bǐ Shànghǎi dà ba.
Bắc Kinh lớn hơn so với Thượng Hải!
山本:田芳,上海怎么样?我想坐火车去上海旅行。
Shān Běn: Shànghǎi zěnmeyǎng? Wǒ xiǎng zuò huǒchē qù Shànghǎi lüxíng.
Yamamoto: Điền Phương, Thượng Hải thế nào? Tôi muốn đi tàu hỏa đến Thượng Hải du lịch.
田芳:上海很好,这几年变化很大。今年暑假我还在那儿玩了一个多月呢。我的一个同学家就在上海。
Tián Fāng: Shànghǎi hěn hǎo, zhè jǐ nián biànhuà hěn dà. Jīnnián shǔjià wǒ hái nàr wán le yī gè yuē ne. Wǒ de yīgè tóngxué jiā jiù zài shànghǎi.
Điền Phương: Thượng Hải rất đẹp, nó đã thay đổi rất nhiều trong những năm gần đây. Nghỉ hè năm nay tôi còn ở đó chơi hơn một tháng cơ. Một trong những người bạn học của tôi sống ở Thượng Hải.
山本:上海比北京大吧?
Shān Běn: Shǎnghǎi bǐ Běijīng dà ba?
Yamamoto: Thượng Hải có lớn hơn Bắc Kinh không?
田芳:不,上海没有北京大,不过人口比北京多。上海是中国人口最多的城市。这几年,增加了不少新建筑,上海比过去变得更漂亮了。
Tián Fāng: Bù, Shànghǎi méiyǒu bǐ Běijīng dà, búguò rénkǒu bǐ Běijīng duō. Shànghǎi shì Zhōngguó rénkǒu zuì duō de chéngshì. Zhè jǐ nián, zēngjiā le bù shǎo xīn jiànzhù, Shànghǎi bǐ guò nián biàn de gèng piāoliang le.
Điền Phương: Không, Thượng Hải không lớn bằng Bắc Kinh, nhưng dân số của nó lớn hơn Bắc Kinh. Thượng Hải là thành phố đông dân nhất ở Trung Quốc. Trong những năm gần đây, nhiều tòa nhà mới được xây thêm, Thượng Hải ngày càng đẹp hơn xưa.
山本:上海的公园有北京的多吗?
Shān Běn: Shànghǎi de gōngyuán yǒu Běijīng de duō ma?
Yamamoto: Có nhiều công viên ở Thượng Hải như ở Bắc Kinh không?
田芳:上海的公园没有北京的多,也没有北京的公园这么大。
Tián Fāng: Shànghǎi de gōngyuán méiyǒu Běijīng de duō, yě méiyǒu Běijīng de gōngyuán zhème dà.
Điền Phương: Không có nhiều công viên ở Thượng Hải như ở Bắc Kinh, cũng không to như ở Bắc Kinh.
山本:上海的冬天是不是比北京暖和一点儿?
Shān Běn: Shànghǎi de dōngtiān shì bùshì bǐ Běijīng nuǎnhuo yīdiǎnr?
Yamamoto: Có phải mùa đông ở Thượng Hải ấm áp hơn Bắc Kinh không?
田芳:上海不一定比北京暖和。
Tián Fāng: Shànghǎi bù yīdìng bǐ Běijīng nuǎnhuo.
Điền Phương: Không hẳn Thượng Hải ấm hơn Bắc Kinh.
山本:可是,我看天气预报,上海的气温比北京高得多。
Shān Běn: Kěshì, wǒ kàn tiānqì yùbào, Shànghǎi de qìwēn bǐ Běijīng gāo dé duō.
Yamamoto: Nhưng theo dự báo thời tiết, nhiệt độ ở Thượng Hải cao hơn nhiều so với ở Bắc Kinh.
田芳:是,上海的气温比北京高好几度,不过因为屋子里没有暖气,所以感觉还没有北京暖和。
Tián Fāng: Shì, Shànghǎi de qìwēn bǐ Běijīng gāo hǎojǐ dù, bùguò yīnwèi wūzi lǐ méiyǒu nuǎnqì, suǒyǐ gǎnjué hái méi Běijīng nuǎnhuo.
Điền Phương: Đúng, nhiệt độ Thượng Hải cao hơn Bắc Kinh vài độ, nhưng vì trong nhà không có sưởi nên cảm giác không ấm bằng Bắc Kinh.
山本:上海人家里没有暖气?
Shān Běn: Shànghǎi rén jiālǐ méiyǒu nuǎnqì?
Yamamoto: Người Thượng Hải không có hệ thống sưởi trong nhà á?
田芳:一般的家庭没有,不过旅馆和饭店里有。
Tián Fāng: Yībān de jiātíng méiyǒu, bùguò lǚguǎn hé fàndiàn lǐ yǒu.
Điền Phương: Các gia đình bình thường thì không có, nhưng trong các nhà nghỉ và quán ăn thì có.
(二)我比你更喜欢音乐。
Wǒ bǐ nǐ gèng xǐhuān yīnyuè.
Tôi thích âm nhạc hơn bạn!
(林老师和王老师在谈音乐 . . . )
Lín lǎoshī hé Wáng lǎoshī zài tán yīnyuè . . .
Thầy giáo Lâm và thầy giáo Vương đang nói chuyện về âm nhạc . . .
林老师:王老师,你喜欢音乐吗?
Lín lǎoshī: Wáng lǎoshī, nǐ xǐhuān yīnyuè ma?
Thầy Lâm: Thầy Vương, Thầy thích âm nhạc không?
王老师:喜欢啊!我是个音乐迷,光CD就有好几百张呢。
Wáng lǎoshī: Xǐhuān a! Wǒ shìgè yīnyuè mí, guāng CD jiù yǒu hǎo jǐ bǎi zhāng ne.
Thầy Vương: Thích chứ! Tôi là một tín đồ âm nhạc, phải có hơn trăm đĩa CD ấy chứ.
林老师:我也很喜欢音乐,也许比你更喜欢。你喜欢欢古典音乐还是喜欢现代音乐?
Lín lǎoshī: Wǒ yě hěn xǐhuān yīnyuè, yěxǔ bǐ nǐ gèng xǐhuān. Nǐ xǐhuān gǔdiǎn yīnyuè háishì xǐhuān xiàndài yīnyuè?
Thầy Lâm: Tôi cũng thích âm nhạc, có lẽ tôi còn thích hơn anh. Anh thích nhạc cổ điển hay nhạc hiện đại?
王老师:我喜欢古典音乐。喜欢听世界名曲,还喜欢听民歌。
Wáng lǎoshī: Wǒ xǐhuān gǔdiǎn yīnyuè. Xǐhuān shìjiè míngqǔ, hái xǐhuān tīng míngē.
Thầy Vương: Tôi thích nhạc cổ điển. Tôi thích nghe những bài hát nổi tiếng thế giới, và cũng thích nghe những bài dân ca.
林老师:我也喜欢古典音乐。你喜欢流行歌曲吗?
Lín lǎoshī: Wǒ yě xǐhuān gǔdiǎn yīnyuè. Nǐ xǐhuān liúxíng gēqǔ ma?
Thầy Lâm: Tôi cũng thích nhạc cổ điển. Anh thích nhạc thịnh hành không?
王老师:怎么说呢?可能没有你们年轻人那么喜欢。我觉得流行歌曲的歌词没有民歌写得好。
Wáng lǎoshī: Zěnme shuō ne? Kěshì méiyǒu nǐmen nián jīng rén nàme xǐhuān. Wǒ juédé liúxíng gēqǔ de gēcí méiyǒu míngē xiě dé hǎo.
Thầy Vương: Nói sao nhỉ? Có thể không thích bằng mấy người trẻ các cậu. Tôi cảm thấy ca từ của nhạc thịnh hành không hay bằng dân ca.
林老师:有些流行歌曲的歌词写得还是不错的。
Lín lǎoshī: Yǒuxiē liúxíng gēqǔ de gēcí xiě de háishì bùcuò de.
Thầy Lâm: Ca từ của một số bài hát thịnh hành viết không tệ.
王老师:可是,我还是觉得得民歌的歌词好。你听咱们的民歌," 在那遥远的地方 . . . . . . " ,写得多好!
Wáng lǎoshī: Kěshì, wǒ háishì juédé míngē de gēcí hǎo. Nǐ tīng zánmen de míngē, " zài nà yáoyuǎn dì dìfāng . . . . . . " , xiě de hěn hǎo!
Thầy Vương: Nhưng tôi vẫn cảm thấy ca từ của các bài hát dân ca hay. Anh nghe dân ca của chúng tôi xem, “ở nơi xa xôi đó . . .” , được viết hay làm sao!
二、生词
1. 变化 biànhuà thay đổi
2. 暑假 shǔjià kỳ nghỉ hè
3. 还 hái còn
4. 比 bǐ so với
5. 人口 rén kǒu nhân khẩu, dân số
6. 最 zuì nhất
7. 城市 chéngshì thành thị, thành phố
8. 增加 zēngjiā (tăng gia) tăng thêm
9. 建筑 jiànzhù xây dựng, kiến trúc
10. 过去 guòqù quá khứ
11. 变 biàn (biến) thay đổi
12. 更 gēng càng, hơn
13. 漂亮 piàoliang đẹp, xinh đẹp
14. 冬天 dōngtiān mùa đông
15. 暖和 nuǎnhuo ấm áp
16. 暖气 nuǎnqì lò sưởi
17. 可是 kěshì nhưng mà
18. 天气 tiānqì thời tiết
19. 预报 yùbào] dự báo
20. 气温 qìwēn nhiệt độ
21. 高 gāo cao
22. 度 dù độ
23. 屋子 wūzi phòng
24. 感觉 gǎnjué cảm giác
25. 家庭 jiātíng gia đình
26. 旅馆 lǚguǎn nhà nghỉ, khách sạn (nhỏ)
27. 饭店 fàndiàn khách sạn (lớn), tiệm ăn
28. 迷 mí mê, lạc (đường)
29. 光 guāng chỉ
30. 也许 yěxǔ có lẽ, có thể
31. 古典 gǔdiǎn cổ điển
32. 现代 xiàndài hiện đại
33. 世界 shìjiè thế giới
34. 名曲 míngqǔ bài ca nổi tiếng
35. 民歌 míngē dân ca
36. 流行 liúxíng (lưu hành) thịnh hành
37. 歌曲 gèqǔ (ca khúc) bài hát
38. 年轻 niánqīng trẻ
39. 歌词 gēcí (ca từ) lời bài hát
40. 有些 yǒuxiē một vài
41. 遥远 yáoyuǎn xa thẳm, xa xôi
三、注释
1. 怎么说? Nói như thế nào?
Biểu thị không dễ dàng nói ra, không biết phải nói như thế nào?
2. 还是. . . Hay là . . .
Biểu thị sự lựa chọn khi so sánh hai sự vật đã biết.
Có khi trong câu không biểu thị đối tượng so sánh nhưng trong suy nghĩ lại có đối tượng so sánh.
3. 这几年 = 最近几年. . . Mấy năm nay, mấy năm gần đây . . .
"几" ở đây biểu thị ước lượng (<10).
4. 得多
Dùng trong câu so sánh biểu thị sự chênh lệch quá lớn giữa hai sự vật.
四、语法
1. Câu so sánh:
1.1. So sánh hơn:
A 比 B + ADJ
Giới từ " 比 " biểu thị sự so sánh. Có thể kết hợp với N/nhóm Đại từ => cụm Giới từ/Trạng ngữ, nhằm nói rõ tính chất cũng như sự khác biệt giữa các sự việc.
Có thể thêm các phó từ mức độ " 还 / 更 " để nhấn mạnh mức độ nhiều khi A hơn B (chú ý: không dùng 很 / 非常 / 太 / 真):
A 比 B + 更 / 还 + V + O
Có thể dùng “比” trong câu vị ngữ động từ.
Khi A hơn B về tính chất, trạng thái nào đó với mức độ không quá lớn thì được thêm “ 一点 / 一些 ” ; với mức độ khác biệt lớn dùng “ 多 / 很多 / 多了 ” ở cuối câu:
A 比 B + ADJ + " 一点 / 一些 / 多 / 多了 / 得多 / số lượng từ "
Ngoài ra, cấu trúc so sánh có thể làm bổ ngữ để biểu thị A hơn B về mức độ khi thực hiện một hành động nào đó:
A + động từ + 得 + 比 (Bổ ngữ)
Hình thức phủ định (thay " 没(有)" vào vị trí của " 比 " ):
A 没 ( 有 ) B
Chú ý: “ 不比 ” cũng là dạng phủ định của câu so sánh hơn nhưng chỉ dùng khi muốn phản bác lại ý kiến của đối phương.
1.2. So sánh bằng:
A 有 / 没有 B + ( 那么 / 这么 )+ hình dung từ (Tính Từ)
Động từ 有 biểu thị đạt tới hoặc sự ước lượng.
Hình thức khẳng định thường dùng trong câu nghi vấn hoặc phản vấn.
Hình thức phủ định thường dùng trong câu trần thuật
1.3. So sánh hơn và hơn nhất:
更 & 最
2. Bổ ngữ số lượng:
Dùng bổ ngữ số lượng khi so sánh sự khác biệt cụ thể về số lượng và mức độ giữa các sự vật.
Bổ ngữ số lượng phải đặt trước hình dung từ.
A 比 B + hình dung từ + số lượng từ (Bổ ngữ)
3. Câu cảm thán:
太 / 真 + hình dung từ
Chú ý: Câu cảm thán không miêu tả khách quan.
好 / 多+ hình dung từ
Cuối câu có thể thêm “ 啊 ” .
五、练习
Bài 1: Chọn từ điền vào chỗ trống.
(A) 气温 - 预报 - 最 - 名曲 - 流行 - 迷 - 增加 - 暖和
1. 他 . . . 最 . . . 喜欢看足球比赛。
2. 我们国家的冬天比这儿 . . . 暖和 . . . 。
3. 我们班又 . . . 增加 . . . 了两个新同学。
4. 他是一个足球 . . . 迷 . . . ,要是晚上电视里有足球比赛,它可以比睡觉。
5. 我没有你那么喜欢民歌,我喜欢 . . . 流行 . . . 歌曲。
6. 这是一支世界 . . . 名曲 . . . 。
7. 天气预报说,今天最高 . . . 气温 . . . 是零下一度。
8. 今天 . . . 预报 . . . 说得不一定对。
(B) 冷一点 - 深一点 - 高三度 - 大两岁 - 贵得多 - 早得多 - 高得多 - 快得多
1. 北京比我们那儿 . . . . . . 。
2. 我姐姐比我 . . . . . . 。
3. 每天早上他都比我起得 . . . . . . 。
4. 他比我跑得 . . . . . . 。
5. 这件羽绒服比那件 . . . . . . 。
6. 这件的颜色比那件 . . . . . . 。
7. 明天上海的气温比昨天 . . . . . . 。
8. 今天的气温比昨天 . . . . . . 。
=> Đáp án: 1. 冷一点 2. 大两岁 3. 早得多 4. 快得多
5. 贵得多 6. 深一点儿 7. 高得多 8. 高三度
(C) 就 - 才 - 再 - 又
1. 爸爸每天都很晚 . . . . . . 下班,今天下午五点 . . . . . . 下班了。
2. 明天我下了课 . . . . . . 去看他。
3. 您的话我没听懂,请您 . . . . . . 说一遍,好吗?
4. 老师 . . . . . . 说了一遍,我 . . . . . . 听懂。
5. 上星期我已经买了一本今天我 . . . . . . 买了一本。
6. 要是你不想看,我们 . . . . . . 回学校吧。
7. 看见她哭了,我 . . . . . . 问:“你是不是想嫁了”。
8. 你怎么现在 . . . . . . 来,晚会早就开始了。
=> Đáp án: 1. 才/ 就 2. 就 3. 再 4. 又 / 才
5. 又 6. 就 7. 就 8. 才/ 就
(D) 懂 - 玩 - 见 - 对 - 上 - 开
1. 这可的语法你听 . . . . . . 了没有?
2. A: 我叫你,你怎么不回答?
B: 对不起,我正听音乐呢,没听 . . . . . . 。
3. A: 你看 . . . . . . 买可乐没有?
B: 看 . . . . . . 了,他正在澡场跑步呢。
4. A: 老师,这些练习题我做 . . . . . . 了没有?
B: 你没都做对,做 . . . . . . 了三道题,做错了一道题。
5. 快开 . . . . . . 窗户吧,屋子里太热了。
6. 关 . . . . . . 电脑吧已经十二点了。
7. A: 我给你的书你看 . . . . . . 了没有?
B: 还没有看 . . . . . . 呢。
8. 这课课文有点难,我没有看 . . . . . . 。
=> Đáp án: 1. 懂 2. 见 3. 见 4. 对
5. 开 6. 上 7. 完 8. 懂
Bài 2: Sắp xếp các từ thành câu hoàn chỉnh.
1. 黑 / 箱子 / 五 / 公斤/ 比 / 红的 / 重 => 黑箱子比红的重五公。
2. 大衣 / 这件 / 比 / 贵 / 吗/ 那件 => 这件大衣比那件贵吗?
3. 气温 / 的 / 今天 / 高 / 昨天 / 三度 / 比 => 今天的气温比昨天的高三度。
4. 这 / 城市 / 个 / 没有 / 北京/ 多/ 人口 / 的 => 这个城市的人口没有北京多。
5. 这 / 漂亮 / 那个 / 个/ 公园 / 有 / 吗? => 这个公园有那个漂亮吗?
6. 他 / 说 / 得 / 说 / 汉语 / 比/ 流利 / 我 => 他说汉语说得比我流利。
7. 我 / 妹妹 / 比 / 大 / 两岁 => 我比妹妹大两岁。
Bài 3: Sửa câu sai.
Comments