top of page

Bài 5. Tôi đã nghe bản hòa tấu đàn dương cầm "Hoàng Hà"

Đã cập nhật: 19 thg 5, 2023

第五课、我听过钢琴协奏曲《黄河》
Bài 5. Tôi đã nghe bản hòa tấu đàn dương cầm "Hoàng Hà"

一、课文

(一)我吃过中药

(Yī) wǒ chīguò zhōngyào

(1) Tôi đã uống thuốc bắc

(山本和爱德华谈来中国后的经历...)

(Shānběn hé àidéhuá tán lái zhōngguó hòu de jīnglì...)

(Yamamoto và Edward nói về trải nghiệm của họ sau khi đến Trung Quốc...)

爱德华:山本, 你的感冒好了吗?

Àidéhuá: Shānběn, nǐ de gǎnmào hǎole ma?

Edward: Yamamoto, cậu ốm đã đỡ tí nào chưa?

山本:好了。来中国以后我已经得过三次感冒了。

Shānběn: Hǎole, lái zhōngguó yǐhòu wǒ yǐjīng dé guò sān cì gǎnmào le.

Yamamoto: Đỡ rồi, sau khi tới Trung Quốc, tớ đã bị ốm 3 lần rồi.

爱德华:我一次病也没有得过。

Àidéhuá: Wǒ yī cì bìng yě méiyǒu dé guò.

Edward: Tớ chưa mắc bệnh lần nào cả.

山本:你身体真不错。我还住过一次院呢, 看过中医, 也吃过中药。

Shānběn: Nǐ shēntǐ zhēn bùcuò. Wǒ hái zhù guò yīcì yuàn ne, kàn guò zhōngyī, yě chī guò zhōngyào.

Yamamoto: Sức khỏe cậu thật tốt. Tớ đã từng nhập viện một lần, đã khám đông y, cũng đã uống thuốc đông y.

爱德华:听说中药很苦, 是吗?

Àidéhuá: Tīng shuō zhōngyào hěn kǔ, shì ma?

Edward: Nghe nói thuốc đông y rất đắng phải không ?

山本:有的苦, 有的不苦。我喝的是中成药,甜甜的, 一点儿也不苦。吃了这些中药我的病就好了。

Shānběn: Yǒu de kǔ, yǒu de bù kǔ. Wǒ hē de shì zhōngchéngyào, tián tián de, yīdiǎnr yě bù kǔ. Chī le zhèxiē zhōngyào wǒ de bìng jiù hǎo le.

Yamamoto: Có loại đắng, có loại không đắng. Thuốc tôi uống là thuốc đông y, ngọt ngọt, không đắng chút nào. Uống hết chỗ thuốc, bệnh của tôi liền khỏi.

爱德华:我听说中医看病很有意思。

Àidéhuá: Wǒ tīng shuō zhōngyī kàn bìng hěn yǒu yìsi.

Edward: Tôi nghe nói đông y khám bệnh rất thú vị.

山本:中医看病不化验, 只用手摸一摸脉就给你开药方。还用按摩,针灸等方法给病人治病。

Shānběn: Zhōngyī kàn bìng bù huàyàn, zhǐ yòng shǒu mō yī mō mài jiù gěi nǐ kāi yàofāng. Hái yòng ànmó, zhēnjiǔ děng fāngfǎ gěi bìngrén zhì bìng.

Yamamoto: Đông y khám bệnh không hóa nghiệm., chỉ dùng tay bắt mạch là kê đơn thuốc, còn dùng cả mát xa, châm cứu để trị bệnh cho bệnh nhân.

爱德华:是打针吗?

Àidéhuá: Shì dǎzhēn ma?

Edward: Là tiêm à?

山本:不是打针, 是扎针。

Shānběn: Bùshì dǎzhēn, shì zhā zhēn.

Yamamoto: Không phải tiêm, là châm cứu.

爱德华:你针灸过吗?

Àidéhuá: Nǐ zhēnjiǔ guò ma?

Edward: Cậu đã từng châm cứu chưa ?

山本:我按摩过,没有针灸过,但是见过。

Shānběn: Wǒ ànmó guò, méiyǒu zhēnjiǔ guò, dànshì jiàn guò.

Yamamoto: Tôi từng mát xa, chưa từng châm cứu, nhưng đã từng nhìn thấy.

爱德华:是什么样的针呢?

Àidéhuá: Shì shénme yàng de zhēn ne?

Edward: Là kiểu kim như thế nào?

山本:是一种很细很细的针。

Shānběn: Shì yī zhǒng hěn xì hěn xì de zhēn.

Yamamoto: Là một loại kim rất mảnh rất nhỏ.

爱德华:没见过。

Àidéhuá: Méi jiàn guò.

Edward: Chưa từng nhìn thấy.


(二)你以前来过中国吗

(Èr) nǐ yǐqián láiguò zhōngguó ma

(2) Bạn đã từng đến Trung Quốc trước đây chưa?

罗兰:山本, 听说你曾经来过中国,是吗?

Luólán: Shānběn, tīng shuō nǐ céngjīng lái guò Zhōngguó, shì ma?

Roland: Yamamoto,nghe nói cậu đã từng tới Trung Quốc, phải vậy không?

山本:是啊,来过一次。你呢?

Shānběn: Shì a, lái guò yī cì. Nǐ ne?

Yamamoto: Phải, từng tới một lần rồi. Còn cậu?

罗兰:我没有来过,这是第一次。你都去过什么地方?

Luólán: Wǒ méiyǒu lái guò, zhè shì dì yī cì. Nǐ dōu qù guò shénme dìfāng?

Roland: Tôi chưa từng tới, đây là lần đầu tiên. Cậu đã đi những nơi nào rồi?

山本:我已经去过好多地方了。北边去过哈尔滨,南边到海南岛,东边上过泰山,西边去过西安和敦煌。

Shānběn: Wǒ yǐjīng qù guò hǎo duō dìfāng le. Běibian qù guò Hā’ěrbīn, nánbian dào Hǎinán Dǎo, dōngbian shàng guò Tàishān, xībian qù guò Xī’ān hé Dūnhuáng.

Yamamoto: Tôi đã từng đi qua rất nhiều nơi. Phía bắc từng tới Cáp Nhĩ Tân, phía nam đã đến đảo Hải Nam, phía đông đã lên núi Thái Sơn, phía Tây đã đi qua Tây An và Đôn Hoàng.

罗兰:你去过的地方真不少。来中国以后,我只去过颐和园、故宫和长城。

Luólán: Nǐ qù guò dì dìfāng zhēn bù shǎo. Lái Zhōngguó yǐhòu, wǒ zhǐ qù guò Yíhéyuán, Gùgōng hé Chángchéng.

Roland: Những nơi cậu đã đi tới thật không ít. Sau khi tới Trung Quốc, tôi chỉ đi qua Di Hòa Viên, Cố Cung và Trường Thành.

山本:习惯吃中餐了吗?

Shānběn: Xíguàn chī Zhōngcān le ma?

Yamamoto: Đã ăn quen đồ ăn Trung Quốc chưa?

罗兰:早就习惯了。

Luólán: Zǎo jiù xíguàn le.

Roland: Sớm đã quen rồi!

山本:你吃过哪些中国菜?

Shānběn: Nǐ chīguò nǎxiē zhōngguó cài?

Yamamoto: Cậu đã từng ăn những món ăn Trung Quốc nào?

罗兰:吃过很多。最喜欢吃的是北京烤鸭。你爱吃什么?

Luólán: Chīguò hěnduō. Zuì xǐhuān chī de shì Běijīng kǎoyā. Nǐ ài chī shénme?

Roland: Đã ăn qua rất nhiều. Thích nhất là vịt quay Bắc Kinh. Cậu thích ăn gì?

山本:中国菜我都爱吃。还爱吃烤白薯, 糖葫芦什么的。

Shānběn: Zhōngguó cài wǒ dōu ài chī. Hái ài chī kǎo bǎishǔ, tánghúlu shénme de.

Yamamoto: Món ăn Trung Quốc tôi đều thích ăn. Còn thích ăn cả khoai nướng, kẹo hồ lô, …

罗兰:看过京剧吗?

Luólán: Kàn guò jīngjù ma?

Roland: Đã xem kinh kịch chưa?

山本:没看过。 听说京剧很有意思,我很想去看看。

Shānběn: Méi kàn guò. Tīng shuō jīngjù hěn yǒu yìsi, wǒ hěn xiǎng qù kàn kàn.

Yamamoto: Chưa từng xem. Nghe nói Kinh kịch rất thú vị, tối rất muốn đi xem.


(三)我听过钢琴协奏曲《黄河》

(Sān) wǒ tīngguò gāngqín xiézòuqǔ “huánghé”

(3) Tôi đã nghe bản hòa tấu piano "Hoàng Hà"

田芳:爱德华, 你说你是个音乐迷, 你听过中国音乐吗?

Tiánfāng: Àidéhuá, nǐ shuō nǐ shì gè yīnyuè mí, nǐ tīngguò zhōngguó yīnyuè ma?

Điền Phương: Edward, cậu nói cậu là fans âm nhạc, cậu đã nghe qua nhạc Trung Quốc chưa?

爱德华:当然听过!

Àidéhuá: Dāngrán tīngguò!

Edward: Đương nhiên là nghe rồi!

田芳:听过什么?

Tiánfāng: Tīngguò shénme?

Điền Phương: Nghe qua gì rồi?

爱德华:在加拿大时,我亲耳听过一位中国钢琴家演奏的《黄河》。

Àidéhuá: Zài jiānádà shí, wǒ qīn ěr tīngguò yī wèi zhōngguó gāngqín jiā yǎnzòu de (Huáng Hé).

Adward: Lúc còn ở Canada, tôi tận tai nghe một nhà piano Trung Quốc biểu diễn bài Hoàng Hà.

田芳:你觉得怎么样?

Tiánfāng: Nǐ juédé zěnme yàng?

Điền Phương: Cậu thấy thế nào?

爱德华:好极了,真想再听一遍。

Àidéhuá: Hǎo jí le, zhēn xiǎng zài tīng yībiàn.

Adward: Hay chết được, rất muốn nghe lại lần nữa.

田芳:听过小提琴协奏曲《梁祝》吗?

Tiánfāng: Tīngguò xiǎotíqín xiézòuqǔ (Liáng Zhù) ma?

Điền Phương: Đã nghe qua bản hòa tấu viôlông “ Lương Trúc” chưa?

爱德华:听说过,但是没听过。好听吗?

Àidéhuá: Tīng shuōguò, dànshì méi tīngguò. Hǎotīng ma?

Adward: Có nghe nói rồi nhưng chưa từng nghe. Nghe hay không?

田芳:你听了就知道了。

Tiánfāng: Nǐ tīngle jiù zhīdào le.

Điền Phương: Cậu nghe thì biết thôi.

爱德华:我很想听听,你这儿有光盘吗?

Àidéhuá: Wǒ hěn xiǎng tīng tīng, nǐ zhè’er yǒu guāngpán ma?

Adward: Tôi rất muốn nghe, chỗ cậu có đĩa CD không?

田芳:有。

Tiánfāng: Yǒu.

Điền Phương: Có.

爱德华:借给我听听吧。

Àidéhuá: Jiè gěi wǒ tīng tīng ba.

Adward: Cho tớ mượn nghe đi.

田芳:你拿去吧。听完就还给我。

Tiánfāng: Nǐ ná qù ba. Tīng wán jiù hái gěi wǒ.

Điền Phương: Cậu cầm lấy đi. Nghe xong thì trả tớ.

爱德华:一定。好借好还,再借不难嘛。

Àidéhuá: Yīdìng. Hǎo jiè hào huán, zài jiè bù nán ma.

Adward: Nhất định. Có mượn có trả, lần sau mượn không khó mà.

Commenti


Đăng ký để nhận thông tin cập nhật mới nhất

©2021 bởi Lémon. Tự hào được xây dựng từ Wix.com

 
Cảm ơn bạn, chúc bạn ngày mới tốt lành!
bottom of page